CÁC NỘI DUNG VÀ QUY TRÌNH CHỨNG NHẬN CƠ SỞ AN TOÀN THỰC PHẨM
I. ĐỐI VỚI HỘ NÔNG DÂN SẢN XUẤT CÁ THỂ (các cơ sở sản xuất ban đầu như trồng trọt, chăn nuôi, nuôi trồng thủy sản không có giấy phép kinh doanh): Áp dụng theo Thông tư số 17/2018/TT-BNNPTNT (thay thế TT51/2014/TT-BNNPTNT):
- Cơ quan được phân công quản lý (hiện nay giao cho đơn vị cấp huyện cụ thể là phòng nông nghiệp, kinh tế phụ trách) phổ biến, hướng dẫn về thực hành sản xuất thực phẩm an toàn:
+ Sử dụng thuốc, phân bón, thức ăn phải có nhãn mác, nguồn gốc xuất xứ, thành phần rõ ràng.
+ Trong quá trình sản xuất phải có sổ ghi nhật ký quá trình sản xuất (giai đoạn nào sử dụng thuốc, phân bón, thời gian cách ly…).
- Tổ chức cho người người dân điền đầy đủ thông tin và ký tên vào mẫu cam kết sản xuất an toàn, gửi mẫu cam kết .
- Đơn vị quản lý tổ chức kiểm tra định kỳ đột xuất những nội dung mà hộ dân đã ký. Bản cam kết này sử dụng 3 năm.
II. ĐỐI VỚI TẬP THỂ (HTX, CÂU LẠC BỘ TỔ HỢP TÁC) có các trường hợp sau:
1. Không có giấy phép đăng ký kinh doanh: áp dụng ký cam kết sản xuất an toàn (giống như trường hợp hộ nông dân sản xuất cá thể).
2. Có giấy phép đăng ký kinh doanh nhưng chỉ sản xuất ra sản phẩm thô (không qua sơ chế, đóng gói): áp dụng ký cam kết sản xuất an toàn (giống trường hợp hộ nông dân sản xuất cá thể).
3. Có giấy phép đăng ký kinh doanh và sản xuất sản phẩm có qua sơ chế, đóng gói: áp dụng theo Thông tư số 38/2018/TT-BNNPTNT (thay thế TT45/2014/TT-BNNPTNT).
• Các nội dung cơ sở cần đáp ứng:
- Có cơ sở vật chất, trang thiết bị đầy đủ đảm bảo đáp ứng các yêu cầu về ATTP (nhà xưởng đảm bảo nguyên tắc 1 chiều, thiết bị chứa đựng đảm bảo không gây ô nhiễm cho sản phẩm, có thiết bị bảo hộ lao động cho người trực tiếp sản xuất);
- Có đủ nguồn nhân lực tham gia sản xuất, kinh doanh và quản lý an toàn thực phẩm, đã được khám sức khỏe định kỳ và được xác nhận kiến thức ATTP;
- Có sổ sách ghi chép quá trình sản xuất, nguồn nguyên liệu nhập và bán đảm bảo thông tin truy xuất nguồn gốc;
- Đáp ứng đầy đủ việc thực hiện các quy định, tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chương trình quản lý an toàn thực phẩm và ghi nhãn hàng hóa (tùy từng hình thức sản xuất và mặt hàng sản xuất mà có những quy định tương ứng).
• Quy trình chứng nhận
- Cơ sở gửi hồ sơ đến Chi cục Quản lý Chất lượng Nông Lâm sản và Thủy sản (gọi tắt Chi cục QLCL) thông qua bộ phận một cửa của Sở gồm đơn đề nghị cấp giấy chứng nhận ATTP, bản thuyết minh về điều kiện bảo đảm ATTP của cơ sở.
- Chi cục QLCL tiếp nhận hồ sơ trong vòng 18 ngày sẽ đến trực tiếp cơ sở để thẩm định điều kiện ATTP và cấp giấy nếu cơ sở đạt.
- Giấy chứng nhận ATTP có giá trị sử dụng trong 03 năm.
III. ĐỐI VỚI CÔNG TY, DOANH NGHIỆP (áp dụng theo Thông tư số 38/2018/TT-BNNPTNT đã thay thế TT45/2014/TT-BNNPTNT và giống trường hợp thứ 3 của đối tượng là tập thể):
• Các nội dung công ty, doanh nghiệp cần đáp ứng:
- Có cơ sở vật chất, trang thiết bị đầy đủ đảm bảo đáp ứng các yêu cầu về ATTP (nhà xưởng đảm bảo nguyên tắc 1 chiều, thiết bị chứa đựng đảm bảo không gây ô nhiễm cho sản phẩm, có thiết bị bảo hộ lao động cho người trực tiếp sản xuất);
- Có đủ nguồn nhân lực tham gia sản xuất, kinh doanh và quản lý an toàn thực phẩm, đã được khám sức khỏe định kỳ và được xác nhận kiến thức ATTP;
- Có sổ sách ghi chép quá trình sản xuất, nguồn nguyên liệu nhập và bán đảm bảo thông tin truy xuất nguồn gốc;
- Đáp ứng đầy đủ việc thực hiện các quy định, tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chương trình quản lý an toàn thực phẩm và ghi nhãn hàng hóa (tùy từng hình thức sản xuất và mặt hàng sản xuất mà có những quy định tương ứng).
• Quy trình chứng nhận
- Công ty/ doanh nghiệp gửi hồ sơ đến Chi cục Quản lý Chất lượng Nông Lâm sản và Thủy sản (gọi tắt Chi cục QLCL) thông qua bộ phận một cửa của Sở gồm đơn đề nghị cấp giấy chứng nhận ATTP, bản thuyết minh về điều kiện bảo đảm ATTP của cơ sở mình.
- Chi cục QLCL tiếp nhận hồ sơ trong vòng 18 ngày sẽ đến trực tiếp nhà xưởng của công ty/doanh nghiệp để thẩm định điều kiện ATTP và cấp giấy nếu đạt.
- Giấy chứng nhận ATTP có giá trị sử dụng trong 03 năm.
IV. MỘT SỐ BIỂU MẪU LIÊN QUAN
1. MẪU BẢN CAM KẾT SẢN XUẤT, KINH DOANH THỰC PHẨM AN TOÀN
(Ban hành kèm theo Thông tư số 17/2018/TT-BNNPTNT ngày 31 tháng 10 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
......, ngày ... tháng ... năm 20...
BẢN CAM KẾT
sản xuất, kinh doanh thực phẩm nông lâm thủy sản an toàn
Kính gửi: ...... (tên cơ quan quản lý)
- Tôi là: ......................,
- Số chứng minh thư hoặc thẻ căn cước hoặc mã số định danh công dân: ........................
- Ngày cấp: ....................................................... Nơi cấp: ..................................
- Chủ cơ sở sản xuất, kinh doanh: ......................................................................
- Địa điểm sản xuất, kinh doanh: .........................................................................
- Địa chỉ liên hệ: ..................................................................................................
- Điện thoại: ............................... , Fax: ............................... E-mail ...................
- Mặt hàng sản xuất, kinh doanh:
- Nơi tiêu thụ sản phẩm:
- Tôi xin cam kết thực hiện đầy đủ các yêu cầu bảo đảm an toàn thực phẩm theo quy định của pháp luật hiện hành trong:
Trồng trọt □ Chăn nuôi □
Nuôi trồng thủy sản □ Khai thác, sản xuất muối □
- Thu hái, đánh bắt, khai thác nông lâm thủy sản □
- Sản xuất, kinh doanh thực phẩm không có địa điểm cố định □
- Sơ chế nhỏ lẻ □
- Kinh doanh thực phẩm nông lâm thủy sản nhỏ lẻ, kinh doanh thực phẩm bao gói sẵn □
- Nếu có vi phạm, chúng tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật.
- Bản cam kết này được làm thành 02 bản có giá trị như nhau, cơ quan quản lý giữ 01 bản, cơ sở giữ 01 bản.
Xác nhận của Cơ quan tiếp nhận
bản cam kết
(Ký tên, đóng dấu) Chủ cơ sở sản xuất, kinh doanh
(Ký, ghi rõ họ tên)
2. MẪU ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP, CẤP LẠI GIẤY CHỨNG NHẬN CƠ SỞ ĐỦ ĐIỀU KIỆN AN TOÀN THỰC PHẨM
(Ban hành kèm theo Thông tư số 38/2018/TT-BNNPTNT ngày 25/12/2018 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
………, ngày….. tháng…. năm….
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP, CẤP LẠI
GIẤY CHỨNG NHẬN CƠ SỞ ĐỦ ĐIỀU KIỆN AN TOÀN THỰC PHẨM
Kính gửi: (Tên cơ quan có thẩm quyền)
1. Tên cơ sở sản xuất, kinh doanh:
2. Mã số (nếu có):
3. Địa chỉ cơ sở sản xuất, kinh doanh:
4. Điện thoại ……………………. Fax …………………
Email ………………………………..
5. Giấy đăng ký kinh doanh hoặc quyết định thành lập:
6. Mặt hàng sản xuất, kinh doanh:
Đề nghị ………………………. (tên cơ quan có thẩm quyền)……….. cấp, cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện an toàn thực phẩm cho cơ sở.
Lý do cấp lại:
Đại diện cơ sở
(Ký tên, đóng dấu)
3. BẢN THUYẾT MINH ĐIỀU KIỆN BẢO ĐẢM ATTP CỦA CƠ SỞ
(Ban hành kèm theo Thông tư số 38/2018/TT-BNNPTNT ngày 25/12/2018 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
………, ngày….. tháng…. năm….
BẢN THUYẾT MINH
Điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm của cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm nông, lâm, thủy sản
I- THÔNG TIN CHUNG
1. Tên cơ sở sản xuất, kinh doanh:
2. Mã số (nếu có):
3. Địa chỉ:
4. Điện thoại: ………………….. Fax: ……………………. Email:
5. Loại hình sản xuất, kinh doanh
DN nhà nước □ DN 100% vốn nước ngoài □
DN liên doanh với nước ngoài □ DN Cổ phần □
DN tư nhân □ Khác □
(ghi rõ loại hình)
6. Năm bắt đầu hoạt động:
7. Số đăng ký, ngày cấp, cơ quan cấp đăng ký kinh doanh:
8. Công suất thiết kế:
9. Sản lượng sản xuất, kinh doanh (thống kê 3 năm trở lại đây):
10. Thị trường tiêu thụ chính:
II. MÔ TẢ VỀ SẢN PHẨM
TT Tên sản phẩm sản xuất, kinh doanh Nguyên liệu/ sản phẩm chính đưa vào sản xuất, kinh doanh Cách thức đóng gói và thông tin ghi trên bao bì
Tên nguyên liệu/ sản phẩm Nguồn gốc/ xuất xứ
III. TÓM TẮT HIỆN TRẠNG ĐIỀU KIỆN CƠ SỞ SẢN XUẤT, KINH DOANH
1. Nhà xưởng, trang thiết bị
- Tổng diện tích các khu vực sản xuất, kinh doanh ………………m2 , trong đó:
+ Khu vực tiếp nhận nguyên liệu/ sản phẩm : …………………….m2
+ Khu vực sản xuất, kinh doanh : …………………………………..m2
+ Khu vực đóng gói thành phẩm : …………………………………..m2
+ Khu vực / kho bảo quản thành phẩm: …………………………….m2
+ Khu vực sản xuất, kinh doanh khác : ……………………………..m2
- Sơ đồ bố trí mặt bằng sản xuất, kinh doanh:
2. Trang thiết bị chính:
Tên thiết bị Số lượng Nước sản xuất Tổng công suất Năm bắt đầu sử dụng
3. Hệ thống phụ trợ
- Nguồn nước đang sử dụng:
Nước máy công cộng □ Nước giếng khoan □
Hệ thống xử lý: Có □ Không □
Phương pháp xử lý: ……………………………………………………..
- Nguồn nước đá sử dụng (nếu có sử dụng):
Tự sản xuất □ Mua ngoài □
Phương pháp kiểm soát chất lượng nước đá: ……………………………………
4. Hệ thống xử lý chất thải
Cách thức thu gom, vận chuyển, xử lý:………………
5. Người sản xuất, kinh doanh :
- Tổng số: …………………người, trong đó:
+ Lao động trực tiếp: …………………người.
+ Lao động gián tiếp: …………………người.
- Số người (chủ cơ sở, người trực tiếp sản xuất, kinh doanh) được kiểm tra sức khỏe theo quy định:
- Số người (chủ cơ sở, người trực tiếp sản xuất, kinh doanh) được cấp giấy xác nhận kiến thức ve ATTP:
- Số người (chủ cơ sở, người trực tiếp sản xuất, kinh doanh) được miễn cấp giấy xác nhận kiến thức về ATTP:
6. Vệ sinh nhà xưởng, trang thiết bị...
- Tần suất làm vệ sinh:
- Nhân công làm vệ sinh: ……….người; trong đó ……….. của cơ sở và …………. đi thuê ngoài.
7. Danh mục các loại hóa chất, phụ gia/ chất bổ sung, chất tẩy rửa-khử trùng sử dụng:
Tên hóa chất Thành phần chính Nước sản xuất Mục đích sử dụng Nồng độ
8. Hệ thống quản lý chất lượng đang áp dụng (HACCP, ISO,….)
9. Phòng kiểm nghiệm
- Của cơ sở □ Các chỉ tiêu PKN của cơ sở có thể phân tích: ……………………………………………………..…………………………………
- Thuê ngoài □ Tên những PKN gửi phân tích: ………………………….
10. Những thông tin khác
Chúng tôi cam kết các thông tin nêu trên là đúng sự thật./.
ĐẠI DIỆN CƠ SỞ
(Ký tên, đóng dấu)